Mail vinhhaocnc@gmail.com
Location Ngõ 10, Đường Đỗ Mười (đường vành đai 3), P Trần Phú, Hoàng Mai, Hà Nội.

Hướng dẫn lập trình CNC cho máy cắt dây, các lệnh lập trình máy cắt dây cơ bản

Hướng dẫn lập trình CNC cho máy cắt dây, các lệnh lập trình máy cắt dây cơ bản

Hướng dẫn lập trình CNC cho máy cắt dây, các lệnh lập trình máy cắt dây cơ bản

04/10/24
"

  

Lập trình CNC là gì?


Lập trình CNC là lên chương trình cho máy tính để điều khiển các bộ phận một cách tự động theo các sự kiện tiếp nối nhau được lập trình sẵn với tốc độ được xác định trước nhằm gia công các sản phẩm với hình dạng và kích thước theo yêu cầu.


Các lệnh lập trình máy cắt dây cơ bản cần biết:


Mã lệnh CNC / Mô tả chức năng:


G00: chạy nhanh không cắt gọt
G01: chạy theo đường thẳng và có cắt gọt
G02: thực hiện nội suy cung tròn cùng chiều với kim đồng hồ.
G03: thực hiện nội suy cung tròn ngược chiều với kim đồng hồ.
G04: thực hiện dừng tạm thời.
G09: thực hiện dừng dụng cụ chính xác
G10: thay đổi hệ tọa độ phôi.
G11: hủy chế độ G10
G17: chọn mặt phẳng gia công XY
G18: chọn mặt phẳng gia công XZ
G19: chọn mặt phẳng gia công ZY
G20: thiết lập đơn vị gia công hệ inch
G21: thiết lập đơn vị gia công hệ mét
G27: thực hiện quay về gốc máy.
G28: quay về gốc máy tự động.
G29: quay về gốc máy thứ 2, thứ 3, thứ 4.
G30: điểm O thứ 2 , thứ 3, thứ 4.
G31: bỏ qua mã lệnh
G33: thực hiện cắt ren
G40: hủy bỏ bù trừ bán kính của dụng cụ
G41: thực hiện bù trù bán kính dụng cụ bên phía trái
G42: thực hiện bù trù bán kính dụng cụ bên phía phải
G43: thực hiện bù chiều dài dụng cụ, +
G44: thực hiện bù chiều dài dụng cụ, -
G45: thực hiện bù vị trí dụng cụ, tăng
G46: thực hiện bù vị trí dụng cụ, giảm.
G47: thực hiện bù vị trí dụng cụ tăng 2 lần
G48: thực hiện bù vị trí dụng cụ giảm 2 lần
G49: thực hiện hủy bù trừ chiều dài dụng cụ
G53: lựa chọn hệ tọa độ máy
G54: lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ 1
G55: lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ 2
G56: lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ 3.
G57: lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ 4.
G58: lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ 5.
G59: lựa chọn hệ tọa độ phôi thứ 6.
G61: mã lệnh dùng chính xác.
G63: chế độ taro
G64: chế độ cắt gọt (chế độ kiểm tra dừng chính xác)
G65: gọi marco
G66: gọi 1 nhóm marco
G67: hủy gọi nhóm marco
G73: gia công lỗ sâu tốc độ cao
G74: chu trình taro
G76: chu trình khoét lỗ
G80: hủy chu trình khoan
G81: chu trình khoan lỗ cạn
G82: chu trình khoan lỗ bậc
G83: chu trình khoan lỗ sâu
G84: chu trình taro
G85: chu trình khoét lỗ
G86: chu trình khoét lỗ
G87: chu trình khoét lỗ, mặt sau.
G88: chu trình khoét lỗ
G89: chu trình khoét lỗ
G90: thiết lập hệ tọa độ tuyệt đối
G91: thiết lập hệ tọa độ tương đối
G92: đổi hệ tọa độ phôi / đặt tốc độ quay lớn nhất
G94: thiết lập tốc độ tiến dao / phút
G95: thiết lập tốc độ tiến dao / vòng
G96: tốc độ bề mặt không đổi
G97: hủy tốc độ bề mặt không đổi
G98: thiết lập kiểu rút dao trong chu trinh gia công lỗ
G99: thiết lập kiểu rút dao trong chu trinh gia công lỗ


Các mã lệnh M, T, S, F, D và H


- thực hiện dừng chương trình và dùng lựa chọn: M00, M01.
- thực hiện quay và dừng trục chính: M03, M04, M05.
- thay đổi dụng cụ: M06.
- thực hiện bật tắt dung dịch tưới nguội: M08, M09.
- bật tắt quá trình thổi khí: M51, M59.
- thực hiện gọi chương trình con và trở về từ chương trình con: M98, M99.
- mã lệnh gọi dụng cụ:T.
- mã lệnh điều khiển trục chính: S.
- mã lệnh điều khiển tốc độ tiến dao: F.
- mã lệnh bù trừ bán kính dụng cụ: D.
- mã lệnh xác định địa chỉ bù trừ chiều dài dụng cụ: H.


Trên đây chúng tôi đã giới thiệu các mã lệnh cơ bản nhất trong lập trình CNC cho máy cắt dây CNC nói riêng cung như cho máy CNC nói chung (máy phay, tiện, khoan, ..). Hi vọng sẽ giúp ích phần nào các bạn trong quá trình lập trình gia công các sản phẩm. 

 

 

"